ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP. DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP. HOTLINE: 0913 092 912 * 0982 69 29 12
Hãng Luật Anh Bằng xin chia sẻ một số quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014 về điều kiện để thành lập doanh nghiệp và hy vọng sẽ giúp được các Quý vị khi muốn thành lập một doanh nghiệp mới.
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2014, có các loại hình doanh nghiệp như sau: Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
1. Quy định về Ngành nghề kinh doanh:
Đối với điều kiện về ngành nghề kinh doanh pháp luật quy định doanh nghiệp được kinh doanh trong tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Doanh nghiệp không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
2. Quy định về thành viên sáng lập để đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp, công ty:
- Theo Điều 18 Luật doanh nghiệp 2014 quy định về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp, thì:
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
- Số thành viên tối thiểu, tối đa cần để thành lập doanh nghiệp:
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là 2, không vượt quá 50 ( Điều 47 LDN 2014).
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu ( Điều 73 LDN 2014).
+ Công ty cổ phần: Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa ( Điều 110 LDN 2014).
+ Công ty hợp danh phải có ít nhất 02 thành viên (thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
3. Vốn điều lệ, vốn pháp định:
- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
- Luật doanh nghiệp 2014 không còn quy định về vốn pháp định. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề vẫn quy định về vốn pháp định. Ví dụ: Ngành nghề kinh doanh bất động sản, vốn pháp định thấp nhất là 20 tỷ đồng.
4. Tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác, đáp ứng các điều kiện tại Điều 39,40,42 Luật doanh nghiệp 2014.
5. Trụ sở doanh nghiệp sau khi thành lập:
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)( Điều 43 LDN 2014).
HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007. Chúng tôi, hãng luật hàng đầu tại Hà nội với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn, cung ứng các dịch vụ pháp lý về khởi nghiệp, đầu tư, thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh. Chúng tôi đã tham vấn pháp lý cho hàng ngàn doanh nghiệp tại Hà nội và các tỉnh thành về lập công ty, đăng ký kinh doanh. HÃNG LUẬT ANH BẰNG luôn cẩn trọng, nghiên cứu, xem xét kỹ lưỡng nhu cầu của khách hàng để đưa ra các tham vấn, phương án, giải pháp tối ưu cho khách hàng. Triết lý hoạt động của chúng tôi là: Tạo lập || nền tảng || vững bền. Tạo lập một nền tảng pháp lý bền vững cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nhân. Quý khách có bất kỳ nhu cầu nào về thành lập Doanh nghiệp, thay đổi Đăng ký kinh doanh, Chuyển nhượng vốn, công ty…xin mời liên hệ tới HÃNG LUẬT ANH BẰNG để được các Luật sư, chuyên gia của chúng tôi tư vấn, trao giải pháp tối ưu và thụ hưởng dịch vụ chuyên nghiệp, đẳng cấp, hoàn hảo *.
Trân trọng.
HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. Since 2007
VPGD: P. 1503, Tòa nhà HH1 Phố Dương Đình Nghệ, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Dây nói: 0243.7.673.930 * 0243.7.675.594 * 0243. 7.647.459
E: luatsuanhbang@gmail.com * hangluatanhbang@gmail.com
W: anhbanglaw.com - luatsucovandoanhnghiep.vn
Hotline GĐ : 0913 092 912 - 0982 69 29 12 Luật sư Minh Bằng
|